Các nhóm động từ tiếng Nhật, thể lịch sự

Khái quát về nhóm động từ trong tiếng Nhật

Có thể xem động từ là thành phần chính, quan trọng nhất trong cấu trúc tiếng Nhật.
Động từ trong tiếng Nhật là thành phần biến đổi để diễn đạt thì, nghĩa, sắch thái… cho cả câu. Sự biến đổi động từ này là điều không có trong Tiếng Việt cho nên sẽ khó tiếp thu và ghi nhớ trong lúc mới bắt đầu học.
Tuy nhiên cần nhớ rằng, để thật sự học giỏi, tốt được tiếng Nhật thì đây là một trong những điều đầu tiên cần phải nắm vững.
Cách chia 3 nhóm động từ trong bài này nói riêng, phải được nhớ rõ để chia các thể đơn giản như thể た, て, ない…

Minh họa cho cách biến đổi ở động từ tiếng Nhật khi so sánh với tiếng Việt

VD:

Tôi đã nói chuyện với bạn tôi ngày hôm qua. 
昨日あした友達ともだちはなしました。
※Tiếng Việt thêm từ ĐÃ vào khi nhắc đến việc xảy ra trong quá khứ, tức thì quá khứ. Trong khi đó, tiếng Nhật biến đổi động từ はなします (thể hiện tại, tương lai) thành はなしました (thể quá khứ)

Cái cặp đó nếu mà rẻ thì tôi sẽ mua ngay lập tức…
あのかばんやすくなればすぐにいますが…
※Diễn đạt điều kiện cũng như vậy, Tiếng Việt chỉ cần thêm NẾU vào trong khi tiếng Nhật biến đổi thể của động từ trở thành (なる) thành nếu trở thành (なれば)

1. Động từ nhóm 1 (thể ます)

Động từ nhóm 1 được gọi là 五段活用動詞 ごだんかつようどうしtrong tiếng Nhật

Ở thể lịch sự (ます) động từ thuộc nhóm 1 có đuôi / bộ phận nằm kề ます thuộc về hàng い (xem ảnh phía trên).
***Đối với động từ nhóm 1, ta cần nhớ thêm các nhóm nhỏ sau để có thể chia được thể quá khứ た và thể tiếp nối て

Ví dụ về động từ nhóm này:
きます(đi)  います(gặp)  はしります(chạy)  はらいます(trả)  ちます(đợi)  はいります(vào)  ります(cắt)  ちます(mang)  ります(biết)  おもいます(nghĩ)  ちます(thắng)

Ví dụ về động từ nhóm này:
あそびます(chơi)  たのしみます(mong đợi)  にます(chết)  びます(gọi)  はさみます(kẹp)  ころびます(ngã)  ならびます(xếp)  みます(uống)  あそびます(chọn)  さけびます(thét)

Ví dụ về động từ nhóm này:
いそぎます(vội)  きます(viết)  きます(dính, gắn)  きます(nướng)  とどきます([mang] đến)  たたきます(đánh)  おどろぎます(ngạc nhiên)  かわきます(khô)  およぎます(bơi)  そそぎます(rót)  かせぎます(kiếm tiền)

Ví dụ về động từ nhóm này:
わたします(giao cho)  かえします(trả lại)  はなします(nói)  かします(làm cho khóc)  たおします(đánh đổ)  おもします(nghĩ)  まかします(giao phó)  ゆるします(tha thứ)

2. Động từ nhóm 2 (thể ます)

Động từ nhóm 2 được gọi là 上一段活用動詞かみいちだんかつようどうし(đối với đuôi い)、下一段活用動詞しもいちだんかつようどうし(đối với đuôi え) trong tiếng Nhật.

Ở thể lịch sự (ます) động từ thuộc nhóm 2 có đuôi / bộ phận nằm kề ます thuộc về hàng い hoặc え (xem ảnh phía trên).
*** Chú ý, động từ nhóm 1 cũng có đuôi い đi theo ます, cho nên cần chú ý để không lầm lẫn nhóm 1 và 2. Không có quy tắc về chỗ này, các bạn cần học cho nhớ rõ.

Ví dụ về động từ nhóm này đuôi い
ます(mặc)  ぎます(qua, quá)  ます(ninh, kho)  びます(kéo dài)  ます(nhìn)  ります(mượn)  じます(đóng)  ちます(rơi)  しんじます(tin tưởng)  きます(thức dậy)  ります(xuống [tàu, tầng…])  びます(tắm)  ます(ở)  きます(chán nản)  かんじます(cảm nhận)

Ví dụ về động từ nhóm này đuôi え
えます(thấy được)  ます(được)  ます(ngủ)  べます(ăn)  ぜます(trộn)  けます(nhận)  たずねます(hỏi)  れます(cho vào)  ます(ra)  めます(quyết định)  げます(hạ xuống)  げます(nâng lên)  こたえます(trả )  

3. Động từ nhóm 3 (thể ます)

Động từ nhóm này có cấu trúc là một danh từ đi với します

Ví dụ về động từ nhóm này:
勉強べんきょうします(học)  自炊じすいします(tự nấu ăn)  旅行りょこうします(đi du lịch)  散歩さんぽします(đi bộ thể dục)  注意ちゅういします(chú ý)  練習れんしゅうします(luyện tập)  ノートします(ghi chú)  質問しつもんします(thắc mắc)  遅刻ちこくします(trễ giờ)  期待きたいします(mong đợi)  努力どりょくします(nỗ lực)

Xem bài động từ thể từ điển, cách chuyển từ thể lịch sự.

Barcode của trang này ↓

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top