Tham khảo phân loại động từ và thể lịch sự (ます) của động từ.
Thể từ điển và sự quan trọng của nó
Thể từ điển trong tiếng Nhật gọi là 辞書形.
Thể lịch sự (ます) là thể cơ bản nhất mà mọi người bắt đầu với tiếng Nhật phải nhớ đầu tiên. Tuy nhiên thể từ điển là thể quan trọng nhất, sử dụng nhiều nhất để tạo câu.
Thể lịch sự (ます) đúng như tên gọi, sử dụng để tiếp xúc với người khác một cách lịch sự. Chúng ta có thể so sánh với cách nói lễ phép đối với người trên của người Việt Nam. Đối với người mới gặp chưa thân, đối với người cấp trên, đối với những tình huống trang trọng v.v…
Ngoài bạn bè, người thân ra, chúng ta hầu hết sẽ sử dụng thể lịch sự trong hầu hết các trường hợp. Đó là lý do thể lịch sự (ます) là thể các bạn bắt đầu nhớ đầu tiên.
Những lúc bắt đầu học tiếng Nhật, chúng ta đặt những câu hết sức đơn giản. Đơn giản + Lịch sự là lý do tiếp theo các bạn được giới thiệu thể này đầu tiên.
Có thể hiểu đơn giản, thể lịch sự (ます) thì đứng cuối câu, còn thể từ điển (辞書形) này thì hầu như ở đâu cũng áp dụng. Các bạn nên nhớ kĩ thể này, nhớ cách biến đổi thể từ thể ngắn này sang thể khác, cũng như nhìn thể khác có thể biến đổi được về thể này để hiểu nghĩa.
1. Thể từ điển động từ nhóm 1
Để đổi động từ nhóm 1 từ thể lịch sự sang thể từ điển, ta bỏ ます và chuyển chữ kế ます từ hàng い thành hàng う. Ví dụ: 書きます → 書く
Tham khảo bảng động từ nhóm 1 thể từ điển và thể lịch sự dưới đây
行く(đi) 会う(gặp) 走る(chạy) 払う(trả) 待つ(đợi) 入る(vào) 切る(cắt) 持つ(mang) 知る(biết) 思う(nghĩ) 勝つ(thắng)
遊ぶ(chơi) 楽しむ(mong đợi) 死ぬ(chết) 呼ぶ(gọi) 挟む(kẹp) 転ぶ(ngã) 並ぶ(xếp) 飲む(uống) 選ぶ(chọn) 叫び(thét)
急ぐ(vội) 書く(viết) 付く(dính, gắn) 焼く(nướng) 届く([mang] đến) 叩く(đánh) 驚ぐ(ngạc nhiên) 乾く(khô) 泳ぐ(bơi) 注ぐ(rót) 稼ぐ(kiếm tiền)
渡す(giao cho) 返す(trả lại) 話す(nói) 泣かす(làm cho khóc) 倒す(đánh đổ) 思い出す(nghĩ) 任す(giao phó) 許す(tha thứ)
行きます(đi) 会います(gặp) 走ります(chạy) 払います(trả) 待ちます(đợi) 入ります(vào) 切ります(cắt) 持ちます(mang) 知ります(biết) 思います(nghĩ) 勝ちます(thắng)
遊びます(chơi) 楽しみます(mong đợi) 死にます(chết) 呼びます(gọi) 挟みます(kẹp) 転びます(ngã) 並びます(xếp) 飲みます(uống) 選びます(chọn) 叫びます(thét)
急ぎます(vội) 書きます(viết) 付きます(dính, gắn) 焼きます(nướng) 届きます([mang] đến) 叩きます(đánh) 驚ぎます(ngạc nhiên) 乾きます(khô) 泳ぎます(bơi) 注ぎます(rót) 稼ぎます(kiếm tiền)
渡します(giao cho) 返します(trả lại) 話します(nói) 泣かします(làm cho khóc) 倒します(đánh đổ) 思い出します(nghĩ) 任します(giao phó) 許します(tha thứ)
2. Thể từ điển động từ nhóm 2
Để đổi động từ nhóm 2 từ thể lịch sự sang thể từ điển, ta bỏ đuôi ます và thay bằng る. Ví dụ: 食べます → 食べる
Tham khảo bảng động từ nhóm 2 thể từ điển và thể lịch sự dưới đây
着る(mặc) 過ぎる(qua, quá) 煮る(ninh, kho) 伸びる(kéo dài) 見る(nhìn) 借りる(mượn) 閉じる(đóng) 落ちる(rơi) 信じる(tin tưởng) 起きる(thức dậy) 降りる(xuống [tàu, tầng…]) 浴びる(tắm) 居る(ở) 飽きる(chán nản) 感じる(cảm nhận)
見える(thấy được) 得る(được) 寝る(ngủ) 食べる(ăn) 混ぜる(trộn) 受ける(nhận) 尋ねる(hỏi) 入れる(cho vào) 出る(ra) 決める(quyết định) 下げる(hạ xuống) 上げます(nâng lên) 答える(trả )
着ます(mặc) 過ぎます(qua, quá) 煮ます(ninh, kho) 伸びます(kéo dài) 見ます(nhìn) 借ります(mượn) 閉じます(đóng) 落ちます(rơi) 信じます(tin tưởng) 起きます(thức dậy) 降ります(xuống [tàu, tầng…]) 浴びます(tắm) 居ます(ở) 飽きます(chán nản) 感じます(cảm nhận)
見えます(thấy được) 得ます(được) 寝ます(ngủ) 食べます(ăn) 混ぜます(trộn) 受けます(nhận) 尋ねます(hỏi) 入れます(cho vào) 出ます(ra) 決めます(quyết định) 下げる(hạ xuống) 上げる(nâng lên) 答えます(trả )
3. Thể từ điển động từ nhóm 3
Để đổi động từ nhóm 3 từ thể lịch sự sang thể từ điển, ta thay thế đuôi します thành する. Ví dụ: 勉強します → 勉強する
Tham khảo bảng động từ nhóm 3 thể từ điển và thể lịch sự dưới đây
勉強する(học) 自炊する(tự nấu ăn) 旅行する(đi du lịch) 散歩する(đi bộ thể dục) 注意する(chú ý) 練習する(luyện tập) ノートする(ghi chú) 質問する(thắc mắc) 遅刻する(trễ giờ) 期待する(mong đợi) 努力する(nỗ lực)
勉強します(học) 自炊します(tự nấu ăn) 旅行します(đi du lịch) 散歩します(đi bộ thể dục) 注意します(chú ý) 練習します(luyện tập) ノートします(ghi chú) 質問します(thắc mắc) 遅刻します(trễ giờ) 期待します(mong đợi) 努力します(nỗ lực)
Barcode của trang này ↓