Trợ từ (助詞) tiếng Nhật, loại, cách sử dụng

1. trợ từ (助詞) là gì

Trợ từ là thành phần cơ bản của tiếng Nhật. Trợ từ bổ sung nghĩa cho từ nó đi cùng, thiết lập mối quan hệ của từng đơn vị nghĩa (từ + trợ từ) trong câu, điều hướng câu chuyện. Trợ từ đóng vai trò rất quan trọng trong cấu thành câu tiếng Nhật.

Một trợ từ có thể có nhiều nghĩa, thuộc nhiều loại khác nhau.

Cách sử dụng trợ từ là điểm ngữ pháp trong sách dạy tiếng Nhật.

Để hiểu rõ hơn chúng ta có ví dụ đơn giản như sau với các từ in đậm は、が、も trong ví dụ là trợ từ trong tiếng Nhật với phần phía sau dấu mũi tên (➡) giải thích công dụng, thiết lập quan hệ của trợ từ đó đối với thành phần của câu v.v…

VD1:

① わたし 日本にほん きです。
 Tôi
thì, (tôi) thích nước Nhật.

・は gắn vào danh từ 私(tôi) để cho biết đây là chủ đề của câu.
・が gắn vào 日本(nước Nhật) để cho biết đây là chủ ngữ của câu (trường hợp này không có từ dịch tương ứng với tiếng Việt).
・Tiếp theo, が cho biết phía sau nó phải là Danh từ, Tính từ hoặc Tha động từ… trong trường hợp này đó là tính từ.

  日本 好きです。
 Tôi thì, (tôi) cũng thích nước Nhật.

・は gắn vào danh từ 私(tôi) để cho biết đây là chủ đề của câu.
・も gắn vào 日本(nước Nhật) để mang hàm ý cũng -tức cũng giống như vậy đối từ đồng loại (ベトナムがすき、日本もすきです tôi thích Việt Nam, tôi cũng thích Nhật — Nhật, Việt Nam là từ đồng loại Danh từ về đất nước).
・Phía sau も là bất cứ từ loại nào diễn tả cho – liên quan đến 日本(nước Nhật). Trong trường hợp này nó là tính từ.

③ 私 日本 好きです。
 Tôi cũng thích nước Nhật.

・も gắn vào danh từ 私(tôi) để mang hàm ý cũng tức cũng giống như vậy đối từ đồng loại (友達は日本が好き、私も日本が好きです Bạn tôi thích Nhật, tôi cũng thích Nhật – Tôi và Bạn là từ đồng loại chỉ về con người).
・が gắn vào 日本(nước Nhật) để cho biết đây là chủ ngữ của câu (trường hợp này không có từ dịch tương ứng với tiếng Việt).
・Tiếp theo, が cho biết phía sau nó phải là Danh từ, Tính từ hoặc Tha động từ… trong trường hợp này đó là tính từ.

④ 私 日本 好きです。
 
Về nước Nhật thì, tôi cũng thích.

・は gắn vào danh từ 日本(nước Nhật) để cho biết đây là chủ đề của câu.
・も gắn vào danh từ 私(tôi) để mang hàm ý cũng -tức cũng giống như vậy đối từ đồng loại (友達は日本が好き、私も日本が好きです Bạn tôi thích Nhật, tôi cũng thích Nhật – Tôi và Bạn là từ đồng loại chỉ về con người).
・Phía sau は là bất cứ từ loại nào diễn tả cho – liên quan đến 日本(nước Nhật)

Qua ví dụ ta thấy được chỉ cần thay đổi trợ từ hay từ ngữ mà trợ từ đó gắn kết sẽ làm thay đổi nghĩa của cả một câu văn Tiếng Nhật.

2. các loại trợ từ

Trước khi nói về các loại trợ từ, chúng ta nên biết về 2 loại từ trong tiếng Nhật như sau:
Từ không đổi thể (体言): là những từ loại không đổi thể dù trong bất cứ trường hợp nào. Bao gồm: Danh từ, Đại từ, Số từ.
Từ đổi thể (活用語): là những từ loại đổi thể tùy theo thì hay cấu trúc ý nghĩa của câu. Bao gồm: Tính từ, Trợ động từ, Động từ…
Ví dụ về từ biến đổi: động từ xem 見る, đổi sang quá khứ 見た, đổi theo lịch sự 見ます…

2.1 Cách trợ từ (格助詞)

Cách trợ từ là trợ từ theo sau từ không đổi thể (体言) để chỉ rõ chức năng của từ đó trong câu. Chức năng của từ như là chủ ngữ, các loại trạng ngữ, v.v… trong câu.

VD2: Giải thích cách trợ từ chỉ rõ chức năng.

かれ 彼女かのじょ 指輪ゆびわ ってあげた。
(Anh ta mua nhẫn cưới tặng bạn gái)

が: đi theo 彼, đánh dấu đây là Chủ ngữ trong câu.
に: đi theo 彼女, đánh dấu đây là người nhận hành động.
を: đi theo 指輪, đánh dấu đây là Vị ngữ nhận tác động của hành động (động từ)

MỘT SỐ CÁCH TRỢ TỪ VÀ Ý NGHĨA

Cách trợ từÝ nghĩaVí dụ

(Chi tiết)
– Đánh dấu chủ ngữ

– Thể hiện suy nghĩ về chủ thể
かれ家事かじをしている
Anh ấy đang làm việc nhà.
幽霊ゆうれい
(Tôi) sợ ma.
– Bổ nghĩa

– Sở hữu
– ベトナム人フオンです。
Tôi là Phương người Việt Nam.
わたしものをさわらないで。
Đừng sờ vào đồ đạc của tôi.
– Đánh dấu vị ngữ
(chủ từ nhận hành động trực tiếp)
ばんはんつく
Làm cơm tối.
– Địa điểm/vị trí đi/đến/làm gì.

– Thời gian cụ thể

– Chủ thể nhận hành động.
来週らいしゅう東京とうきょうしする。
Tuần tới (tôi) chuyển nhà lên Tokyo.
今夜こんや8駅前えきまえ合流ごうりゅうするね。
Đúng 8h tối tập trung trước ga nhé.
彼女かのじょプレセントをげました。
(Tôi) đã tặng quà cho bạn gái.
– Hướng đến

– Đi về phía
– もっと未来みらい
Hướng đến tương lai tươi sáng hơn.
商店街しょうてんがいって散歩さんぽする。
Đi về hướng trung tâm mua sắm để tản bộ.
– Cùng với昨日きょう友達ともだち外食がいしょくした。
Hôm qua đi ăn ngoài cùng bạn.
たまごサラダで朝食ちょうしょくをした。
Ăn sáng bằng trứng với rau
から– Nơi bắt đầu, thời gian bắt đầu…うちからえきまでバイクで5ふんほど。
Từ nhà đến ga mất 5 phút xe đạp.
– 6からずっとゲームしている。
Chơi game suốt từ lúc 6 giờ.
彼女かのじょからゲームをもらった。
Nhận được máy chơi game từ bạn gái.
– Bằng

– Vì lý do
飛行機ひこうき日本にほんた。
Đến Nhật bằng máy bay.
怪我けが1週間しゅうかん入院にゅういんした。
Nhập viện một tuần bị thương.

2.2 Phó trợ từ (副助詞)

Phó trợ từ là trợ từ theo sau từ không đổi thể (体言) để mang thêm ý nghĩa cho từ đó. Mang thêm ý nghĩa ở đây bao gồm nhấn mạnh, giảm nhẹ, mang hàm ý, ý nghĩa đặc trưng… cho từ nó đi theo.

VD3: Giải thích phó trợ từ thêm nghĩa cho từ.

お金しか 思わない 人なら ぼく お前のことまで 構わなかっただろう。
(Nếu tôi chỉ là thằng nghĩ mỗi đến tiền thì tôi đã chẳng lo đến em rồi đúng không)

お金(tiền) + しか(~ない)(chỉ~ ) → Chỉ nghĩ đến tiền
人(người) + なら(nếu) → Nếu là người
ぼく(tôi) + は(*đánh dấu chủ đề) → Tôi thì
お前のこと(chuyện của em) + まで(đến cả) → Đến cả chuyện của em

MỘT SỐ PHÓ TRỢ TỪ VÀ Ý NGHĨA

Phó trợ từÝ nghĩaVí dụ

(chi tiết)
– Đánh dấu chủ đềかれアメリカからきました。
 Anh ta thì đến từ Mỹ.
ねこいぬよりかわいい。
 Mèo thì dễ thương hơn chó.
– Cũngわたし日本にほんきたい。
 Tôi cũng muốn đi Nhật.
– パパママきびしい人なんだ。
 Cả bố lẫn mẹ đều là người khó tính.
こそ– Nhấn mạnh.– こちらこそよろしくおねがいします。
 Chính tôi mới phải mong được anh giúp đỡ.
くらい– Cỡ, khoảng– このくらい簡単かんたん宿題しゅくだいはよゆうだわ。
 Bài tập đơn giản cỡ thế này thì như ăn kẹo.
– 100mくらいはやはしれるよ。
 Cỡ 100m thì (tôi) có thể chạy nhanh được.
など– Vân vân, còn nhiều nữa野菜やさいなど値上ねあがりした。
 Giá rau cải v.v… đã tăng.
東京とうきょう大阪おおさかなど大都市だいとし
 Các thành phố lớn như Tokyo hay Osaka v.v…
ほど– Khoảng chừng (ước đoán)

– Cỡ như (nói quá)
一時間いちじかんほどかえる。
 (Tôi) sẽ về trong khoảng 1 tiếng.
仕事しごとやまほどある。
 Công việc thì như núi (ý là rất là nhiều).
さえ– Ngay cảいま100えんさえっていない。
 Bây giờ ngay cả 100 yên cũng không có.
だけ– Chỉ có, chỉ mỗi– あなただけはなす。
 (Tôi) chỉ nói với mỗi bạn.
なんか– (mang ý xem thường) như vậy,
cỡ như vậy
– (sử dụng như など) vân vân…
かれうことなんかくな。
 Đừng nghe mấy chuyện anh ta nói.
– この着物きものなんか似合にあいです。
 (Bạn) hợp với trang phục như là kimono.

2.3 Trợ từ nối (接続助詞)

Trợ từ nối là trợ từ nối sau từ đổi thể (活用語) để mang nghĩa cho vế đứng trước và nối với vế phía sau.

VD4: Giải thích trợ từ nối

この道をまっすぐ行く スーパーにつくよ。
Nếu đi thẳng đường này thì sẽ đến siêu thị đấy.

と: NẾU. と gắn vào động từ nguyên mẫu (từ đổi thể) để thể hiện mối quan hệ nghĩa “nếu… thì…” giữa 2 vế.

MỘT SỐ TRỢ TỪ NỐI VÀ Ý NGHĨA

Trợ từ nốiÝ nghĩaVí dụ
ので– Bởi vìきみいというので,ついてたのだ。
cậu bảo tớ theo nên tớ mới đi theo.
から– Bởi vì, cho nên– このへん街灯がいとうがないからよるあぶないよ。
Khu vực này không có đèn đường cho nên ban đêm nguy hiểm lắm đấy.
– Nếu (giả định)きみけれ今週末こんしゅうまつにどこかに一緒いっしょきましょう。
Nếu em đồng ý thì cuối tuần này chúng ta cũng nhau đi chơi đâu đó nhé.
– Nếu (hiển nhiên)– このあかいボタンを扇風機せんぷうきまる。
Nếu ấn nút đỏ này thì quạt sẽ dừng.
ても– Dù– どんなことにあっても絶対ぜったいきみまもる。
có gặp chuyện gì đi nữa tôi cũng nhất định sẽ bảo vệ em.
のに– Mặc dù (đối lập)一生懸命いっしょけんめい勉強べんきょうしたのに,だれもほめてくれない
Mặc dù tôi đã cố gắng hết sức, chẳng ai khen tôi (lấy một câu).
けど– Nhưng (đối lập)たのしかったけど、ちょっとつかれた。
Có vui nhưng cũng mệt.
– Vừa, mà còn
(liệt kê lý do)
– あの人はやさしいハンサムだれないわけがないでしょう。
Anh ấy vừa tốt bụng vừa đẹp trai, bảo sao tôi không đổ được chứ.
– *Nối câu

– Nhưng
たべべてみた美味おいしくはなかった。
Tôi đã ăn thử (và) nó không ngon.
かれとあったはなしはしなかった。
Đã gặp anh ấy nhưng không nói chuyện

2.4 Trợ từ cuối câu (終助詞)

Trợ từ cuối câu là trợ từ đứng sau cả một câu để mang ý nghĩa, sắc thái cho cả câu đấy.

VD5:

駅まで道を教えてくれません
(Bạn) có thể chỉ tôi đường đến nhà ga không?

か: đứng cuối câu, biến câu thường thành câu hỏi.

MỘT SỐ TRỢ TỪ CUỐI CÂU VÀ Ý NGHĨA

Trợ từ cuối câuÝ nghĩaVí dụ
– Tạo câu hỏi– ここはタバコをえます
Ở đây có thể hút thuốc được không?
– Phải không
(thông tin phần nào đã đoán / nghe được,
hỏi lại cho chắc chắn)
昨日きのう東京とうきょうに行った
Hôm qua đi Tokyo đúng không?
– あんた、あたしのケーキをべちゃった
Mày ăn cái bánh của chị rồi đúng không?
– Cho biết điều người nghe
có thể chưa biết
今日きょう吉田よしださんが風邪かぜやすんでいる
Hôm nay anh Yoshida nghỉ vì bệnh đấy.
– Mang ý cổ vũ– あなたならきっと大丈夫だいじょうぶ
Nếu là bạn thì hẳn sẽ ổn thôi.

3. Lời kết

Mục đích của bài viết này đơn giản là để giới thiệu thành phần, cấu trúc tiếng Nhật.
Trợ từ là thành phần cở bản trong tiếng Nhật, tuy nhiên hiểu rõ trợ từ, từng loại trợ từ là vấn đề khó, không phải đọc là hiểu ngay được. Trợ từ thuộc về ngữ pháp. Cho nên dù các bạn không hiểu mà chỉ cần học thuộc hết điểm ngữ pháp thì cũng ổn. Các bạn có thể yên tâm.
Những ví dụ trong bài về các loại trợ từ không phải là tất cả. Có rất rất nhiều những trợ từ khác mà khi càng học lên các bạn sẽ càng có nhiều cơ hội gặp được.

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top