1. trợ từ (助詞) là gì
Trợ từ là thành phần cơ bản của tiếng Nhật. Trợ từ bổ sung nghĩa cho từ nó đi cùng, thiết lập mối quan hệ của từng đơn vị nghĩa (từ + trợ từ) trong câu, điều hướng câu chuyện. Trợ từ đóng vai trò rất quan trọng trong cấu thành câu tiếng Nhật.
Một trợ từ có thể có nhiều nghĩa, thuộc nhiều loại khác nhau.
Cách sử dụng trợ từ là điểm ngữ pháp trong sách dạy tiếng Nhật.
Để hiểu rõ hơn chúng ta có ví dụ đơn giản như sau với các từ in đậm は、が、も trong ví dụ là trợ từ trong tiếng Nhật với phần phía sau dấu mũi tên (➡) giải thích công dụng, thiết lập quan hệ của trợ từ đó đối với thành phần của câu v.v…
VD1:
Qua ví dụ ta thấy được chỉ cần thay đổi trợ từ hay từ ngữ mà trợ từ đó gắn kết sẽ làm thay đổi nghĩa của cả một câu văn Tiếng Nhật.
2. các loại trợ từ
Trước khi nói về các loại trợ từ, chúng ta nên biết về 2 loại từ trong tiếng Nhật như sau:
①Từ không đổi thể (体言): là những từ loại không đổi thể dù trong bất cứ trường hợp nào. Bao gồm: Danh từ, Đại từ, Số từ.
②Từ đổi thể (活用語): là những từ loại đổi thể tùy theo thì hay cấu trúc ý nghĩa của câu. Bao gồm: Tính từ, Trợ động từ, Động từ…
Ví dụ về từ biến đổi: động từ xem 見る, đổi sang quá khứ 見た, đổi theo lịch sự 見ます…
2.1 Cách trợ từ (格助詞)
Cách trợ từ là trợ từ theo sau từ không đổi thể (体言) để chỉ rõ chức năng của từ đó trong câu. Chức năng của từ như là chủ ngữ, các loại trạng ngữ, v.v… trong câu.
VD2: Giải thích cách trợ từ chỉ rõ chức năng. 彼が 彼女に 指輪を 買ってあげた。 (Anh ta mua nhẫn cưới tặng bạn gái) が: đi theo 彼, đánh dấu đây là Chủ ngữ trong câu. に: đi theo 彼女, đánh dấu đây là người nhận hành động. を: đi theo 指輪, đánh dấu đây là Vị ngữ nhận tác động của hành động (động từ) |
MỘT SỐ CÁCH TRỢ TỪ VÀ Ý NGHĨA
Cách trợ từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
が (Chi tiết) | – Đánh dấu chủ ngữ – Thể hiện suy nghĩ về chủ thể | – 彼が家事をしている Anh ấy đang làm việc nhà. – 幽霊が怖い (Tôi) sợ ma. |
の | – Bổ nghĩa – Sở hữu | – ベトナム人のフオンです。 Tôi là Phương – người Việt Nam. – 私のものを触らないで。 Đừng sờ vào đồ đạc của tôi. |
を | – Đánh dấu vị ngữ (chủ từ nhận hành động trực tiếp) | – 晩ご飯を作る Làm cơm tối. |
に | – Địa điểm/vị trí đi/đến/làm gì. – Thời gian cụ thể – Chủ thể nhận hành động. | – 来週東京に引っ越しする。 Tuần tới (tôi) chuyển nhà lên Tokyo. – 今夜8時に駅前に合流するね。 Đúng 8h tối tập trung ở trước ga nhé. – 彼女にプレセントを上げました。 (Tôi) đã tặng quà cho bạn gái. |
へ | – Hướng đến – Đi về phía | – もっと良い未来へ。 Hướng đến tương lai tươi sáng hơn. – 商店街へ行って散歩する。 Đi về hướng trung tâm mua sắm để tản bộ. |
と | – Cùng với | – 昨日友達と外食した。 Hôm qua đi ăn ngoài cùng bạn. – 卵とサラダで朝食をした。 Ăn sáng bằng trứng với rau |
から | – Nơi bắt đầu, thời gian bắt đầu… | – 家から駅までバイクで5分ほど。 Từ nhà đến ga mất 5 phút xe đạp. – 6時からずっとゲームしている。 Chơi game suốt từ lúc 6 giờ. – 彼女からゲーム機をもらった。 Nhận được máy chơi game từ bạn gái. |
で | – Bằng – Vì lý do | – 飛行機で日本に来た。 Đến Nhật bằng máy bay. – 怪我で1週間入院した。 Nhập viện một tuần vì bị thương. |
2.2 Phó trợ từ (副助詞)
Phó trợ từ là trợ từ theo sau từ không đổi thể (体言) để mang thêm ý nghĩa cho từ đó. Mang thêm ý nghĩa ở đây bao gồm nhấn mạnh, giảm nhẹ, mang hàm ý, ý nghĩa đặc trưng… cho từ nó đi theo.
VD3: Giải thích phó trợ từ thêm nghĩa cho từ. お金しか 思わない 人 ならぼくは お前のことまで 構わなかっただろう。 (Nếu tôi chỉ là thằng nghĩ mỗi đến tiền thì tôi đã chẳng lo đến em rồi đúng không) お金(tiền) + しか(~ない)(chỉ~ ) → Chỉ nghĩ đến tiền 人(người) + なら(nếu) → Nếu là người ぼく(tôi) + は(*đánh dấu chủ đề) → Tôi thì お前のこと(chuyện của em) + まで(đến cả) → Đến cả chuyện của em |
MỘT SỐ PHÓ TRỢ TỪ VÀ Ý NGHĨA
Phó trợ từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
は (chi tiết) | – Đánh dấu chủ đề | – 彼はアメリカからきました。 Anh ta thì đến từ Mỹ. – 猫は犬よりかわいい。 Mèo thì dễ thương hơn chó. |
も | – Cũng | – 私も日本へ行きたい。 Tôi cũng muốn đi Nhật. – パパもママも厳しい人なんだ。 Cả bố lẫn mẹ đều là người khó tính. |
こそ | – Nhấn mạnh. | – こちらこそよろしくお願いします。 Chính tôi mới phải mong được anh giúp đỡ. |
くらい | – Cỡ, khoảng | – このくらい簡単な宿題はよゆうだわ。 Bài tập đơn giản cỡ thế này thì như ăn kẹo. – 100mくらい早く走れるよ。 Cỡ 100m thì (tôi) có thể chạy nhanh được. |
など | – Vân vân, còn nhiều nữa | – 野菜などが値上がりした。 Giá rau cải v.v… đã tăng. – 東京や大阪などの大都市。 Các thành phố lớn như Tokyo hay Osaka v.v… |
ほど | – Khoảng chừng (ước đoán) – Cỡ như (nói quá) | – 一時間ほどで帰る。 (Tôi) sẽ về trong khoảng 1 tiếng. – 仕事は山ほどある。 Công việc thì như núi (ý là rất là nhiều). |
さえ | – Ngay cả | – 今100円さえ持っていない。 Bây giờ ngay cả 100 yên cũng không có. |
だけ | – Chỉ có, chỉ mỗi | – あなただけに話す。 (Tôi) chỉ nói với mỗi bạn. |
なんか | – (mang ý xem thường) như vậy, cỡ như vậy – (sử dụng như など) vân vân… | – 彼の言うことなんか聞くな。 Đừng nghe mấy chuyện anh ta nói. – この着物なんかお似合いです。 (Bạn) hợp với trang phục như là kimono. |
2.3 Trợ từ nối (接続助詞)
Trợ từ nối là trợ từ nối sau từ đổi thể (活用語) để mang nghĩa cho vế đứng trước và nối với vế phía sau.
VD4: Giải thích trợ từ nối この道をまっすぐ行くと スーパーにつくよ。 (Nếu đi thẳng đường này thì sẽ đến siêu thị đấy.) と: NẾU. と gắn vào động từ nguyên mẫu (từ đổi thể) để thể hiện mối quan hệ nghĩa “nếu… thì…” giữa 2 vế. |
MỘT SỐ TRỢ TỪ NỐI VÀ Ý NGHĨA
Trợ từ nối | Ý nghĩa | Ví dụ |
ので | – Bởi vì | – 君が来いというので,ついて来たのだ。 Vì cậu bảo tớ theo nên tớ mới đi theo. |
から | – Bởi vì, cho nên | – この辺街灯がないから、夜は危ないよ。 Khu vực này không có đèn đường cho nên ban đêm nguy hiểm lắm đấy. |
ば | – Nếu (giả định) | – 君が良ければ、今週末にどこかに一緒に行きましょう。 Nếu em đồng ý thì cuối tuần này chúng ta cũng nhau đi chơi đâu đó nhé. |
と | – Nếu (hiển nhiên) | – この赤いボタンを押すと、扇風機が止まる。 Nếu ấn nút đỏ này thì quạt sẽ dừng. |
ても | – Dù | – どんなことにあっても、絶対に君を守る。 Dù có gặp chuyện gì đi nữa tôi cũng nhất định sẽ bảo vệ em. |
のに | – Mặc dù (đối lập) | – 一生懸命勉強したのに,だれもほめてくれない Mặc dù tôi đã cố gắng hết sức, chẳng ai khen tôi (lấy một câu). |
けど | – Nhưng (đối lập) | – 楽しかったけど、ちょっと疲れた。 Có vui nhưng cũng mệt. |
し | – Vừa, mà còn (liệt kê lý do) | – あの人は優しいしハンサムだし惚れないわけがないでしょう。 Anh ấy vừa tốt bụng vừa đẹp trai, bảo sao tôi không đổ được chứ. |
が | – *Nối câu – Nhưng | – 食べてみたが、美味しくはなかった。 Tôi đã ăn thử (và) nó không ngon. – 彼とあったが、話はしなかった。 Đã gặp anh ấy nhưng không nói chuyện |
2.4 Trợ từ cuối câu (終助詞)
Trợ từ cuối câu là trợ từ đứng sau cả một câu để mang ý nghĩa, sắc thái cho cả câu đấy.
VD5: 駅まで道を教えてくれませんか? (Bạn) có thể chỉ tôi đường đến nhà ga không? か: đứng cuối câu, biến câu thường thành câu hỏi. |
MỘT SỐ TRỢ TỪ CUỐI CÂU VÀ Ý NGHĨA
Trợ từ cuối câu | Ý nghĩa | Ví dụ |
か | – Tạo câu hỏi | – ここはタバコを吸えますか? Ở đây có thể hút thuốc được không? |
ね | – Phải không (thông tin phần nào đã đoán / nghe được, hỏi lại cho chắc chắn) | – 昨日東京に行ったね? Hôm qua đi Tokyo đúng không? – あんた、あたしのケーキを食べちゃったね? Mày ăn cái bánh của chị rồi đúng không? |
よ | – Cho biết điều người nghe có thể chưa biết | – 今日吉田さんが風邪で休んでいるよ。 Hôm nay anh Yoshida nghỉ vì bệnh đấy. |
さ | – Mang ý cổ vũ | – あなたならきっと大丈夫さ。 Nếu là bạn thì hẳn sẽ ổn thôi. |
3. Lời kết
Mục đích của bài viết này đơn giản là để giới thiệu thành phần, cấu trúc tiếng Nhật.
Trợ từ là thành phần cở bản trong tiếng Nhật, tuy nhiên hiểu rõ trợ từ, từng loại trợ từ là vấn đề khó, không phải đọc là hiểu ngay được. Trợ từ thuộc về ngữ pháp. Cho nên dù các bạn không hiểu mà chỉ cần học thuộc hết điểm ngữ pháp thì cũng ổn. Các bạn có thể yên tâm.
Những ví dụ trong bài về các loại trợ từ không phải là tất cả. Có rất rất nhiều những trợ từ khác mà khi càng học lên các bạn sẽ càng có nhiều cơ hội gặp được.